• Home
  • |
  • Thừa Kế Theo Di Chúc Là Gì ? Quy Định Liên Quan Đến Thừa Kế Bạn Cần Biết

Thừa Kế Theo Di Chúc Là Gì ? Quy Định Liên Quan Đến Thừa Kế Bạn Cần Biết

Thừa kế theo di chúc là một trong những quy định vô cùng quan trọng đã được nêu rõ trong Bộ luật Dân sự năm 2015. Đây cũng là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Vì vậy, datnenvenbien.org sẽ cung cấp đến những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề trên đến với các độc giả.

Thừa kế theo di chúc

Thừa kế theo di chúc là gì?

Trên thực tế, Bộ luật Dân sự 2015 không nêu rõ khái niệm thừa kế theo di chúc nhưng quy định rõ ràng khái niệm di chúc tại Điều 624 như sau: Di chúc là sự thể hiện ý nguyện của cá nhân nào đó nhằm chuyển giao tài sản của mình cho người khác sau khi qua đời.  

Dựa trên khái niệm di chúc đã được đề cập cùng với các quy định của pháp luật theo Bộ luật Dân sự 2015, có thể hiểu thừa kế theo di chúc nghĩa là việc chuyển dịch tài sản của người đã mất cho người còn sống theo ý nguyện của người để lại di sản trước khi mất thể hiện qua di chúc. 

Vấn đề pháp lý liên quan đến thừa kế di chúc

Những trường hợp cần được lưu ý: 

Di chúc của người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 phải được lập dưới dạng văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người bảo hộ đồng ý.

Di chúc của người không biết chữ hoặc bị hạn chế về thể chất đều phải được người làm chứng lập dưới dạng văn bản và mang đi công chứng hoặc chứng thực.

Di chúc bằng văn bản không được công chứng hay chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu hội tụ đủ các điều kiện được quy định theo khoản 1 điều này.

Di chúc bằng miệng chỉ được coi là hợp pháp khi người để lại di chúc miệng thể hiện ý nguyện, mong muốn cuối cùng của mình trước mặt ít nhất 2 người làm chứng và cần được người làm chứng ghi chép lại dưới dạng văn bản, cùng được ký tên hoặc chỉ điểm. Trong thời hạn 5 ngày, kể từ thời điểm người để lại di chúc bằng miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được mang đi công chứng hoặc chứng thực.

Ngoài ra, sau khi đã lập di chúc theo đúng trình tự cũng như các thủ tục do pháp luật quy định, người lập di chúc cũng có quyền thay đổi bản di chúc của mình, bao gồm sửa đổi, bổ sung, thay thế hay thậm chí là hủy bỏ di chúc. 

Di chúc được xem là hợp pháp khi nào?

Xét về mặt hình thức, thừa kế theo di chúc cần phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật, nghĩa là di chúc có thể được thành lập dưới dạng văn bản hoặc di chúc miệng. Đối với di chúc bằng văn bản thì được chia thành các loại như sau: di chúc không có người làm chứng hoặc có người làm chứng, di chúc có chứng thực hoặc được công chứng. 

Bên cạnh đó, để đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp, di chúc cần được lập bởi người minh mẫn, sáng suốt, không bị các tác nhân bên ngoài tác động đến như bị lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép. Ngoài ra, nội dung và hình thức của di chúc phải không được trái với pháp luật, đạo đức con người. 

Hiệu lực của di chúc

Di chúc có hiệu lực từ lúc nào?

Di chúc bắt đầu có hiệu lực kể từ thời điểm mở thời kế. Trong đó, thời điểm mở thời kế được tính kể từ khi người để lại di chúc qua đời. Đối với di chúc được lập chung bởi hai vợ chồng thì thời điểm mở di chúc là khi người thứ hai qua đời. Kể từ mốc thời gian này, người thừa kế theo di chúc sẽ có các quyền cũng như được thừa hưởng các nghĩa vụ và di sản do người mất để lại.

Tuy nhiên trước khi xác định di chúc có hiệu lực hay không, cần phải xem xét di chúc đó có hợp pháp hay chưa, nếu di chúc không hợp pháp thì người thừa kế cũng như các quyền và nghĩa vụ có liên quan đến di chúc đều bị hủy bỏ.  

Lưu ý: 

Kể từ thời điểm người lập di chúc qua đời, nếu di chúc bị thất lạc hoặc hư hại đến mức không thể hiện rõ và đầy đủ những mong muốn của người lập di chúc và cũng không cung cấp được những bằng chứng nhằm chứng minh được ý nguyện của người lập di chúc thì sẽ xem như không tồn tại di chúc từ trước đó.

Di chúc cũng được xem là vô hiệu toàn bộ hoặc vô hiệu một phần nếu không đáp ứng đủ các điều kiện cần có của một di chúc hợp pháp, xét trên cả mặt hình thức và nội dung của di chúc.

Di chúc có hiệu lực trong bao lâu?

Đến thời điểm hiện thì không có bất kỳ quy định pháp luật nào nêu rõ thời hạn của di chúc. Điều đó có nghĩa là kể từ thời điểm người để lại di sản qua đời, quyền khai nhận di sản thừa kế có thể được tiến hành bất cứ lúc nào.

Tuy nhiên, trích Điều 623 từ Bộ luật dân sự 2015, có nêu rõ quy định về thời hiệu liên quan đến quyền thừa kế như sau:

Kể từ thời điểm mở thừa kế, thời hiệu để người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản là 30 năm đối với riêng bất động sản và 10 năm đối với động sản. Hết thời hạn cho phép thì quyền sở hữu di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản này.

Người thừa kế cũng có thể xác nhận hoặc bác bỏ quyền thừa kế của mình trong thời hiệu là 10 năm, tính từ thời điểm mở thừa kế.

Thời hiệu yêu cầu người được thừa kế thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến tài sản của người đã qua đời để lại là 3 năm, cũng tính từ thời điểm mở thừa kế.

Những trường hợp được thừa kế theo di chúc

Mọi cá nhân, tổ chức được người lập di chúc đề cập và hội tụ đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền nhận di sản trong di chúc. Người thừa kế là các cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế; hoặc được sinh ra và còn sống sau thời điểm lập thừa kế nhưng đã phát triển thành thai trước khi người để lại di chúc chết. Trong trường hợp người thừa kế theo di chúc không phải là cá nhân thì cần phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Đối với trường hợp người nhận di sản theo di chúc thì cần căn cứ vào quyền thừa kế của họ. Người thừa kế sẽ được thụ hưởng phần di sản do người chết để lại theo đúng những điều khoản được nêu rõ trong di chúc. Dựa trên nguyện vọng của người lập di chúc, người được thừa kế di sản có thể là bất cứ ai.

Lưu ý: 

Người được thừa kế theo di chúc không phải là người làm chứng cho di chúc hoặc công chứng, chứng thực di chúc.

Người thừa kế theo di chúc có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Người được hưởng thừa kế theo di chúc

Người nhận di sản thừa kế có thể là bất kỳ ai đã được chỉ định rõ trong di chúc. Đối tượng được nhận di sản có thể bao gồm những người trong hàng thừa kế, ngoài hàng thừa kế hoặc các cơ quan, tổ chức, thậm chí là nhà nước.

Lưu ý:

Khi người thừa kế là thai nhi:

Người lập di chúc để lại di sản cho người đã trở thành thai, là con của cha hoặc đã được xác định và nêu tên cụ thể khi thai nhi được sinh ra; phải còn sống và là con cái của người là cha hoặc mẹ đã được xác định trong di chúc.

Trong trường hợp người để lại di sản không nêu rõ trong di chúc tên cha của người đã thành thai thì cần xác định người mẹ của thai nhi khi người để lại di sản qua đời. Còn người cha của thai nhi sẽ không ảnh hưởng đến việc xác định thai nhi là người thừa kế của người để lại di chúc (trong trường hợp người phụ nữ sinh con nhưng không kết hôn). 

Khi người thừa kế theo di chúc không phải là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế để nhận được các quyền lợi từ di chúc. 

Đối tượng không được thừa kế theo di chúc

Người không được thừa kế theo di chúc

Những người vi phạm pháp luật, bị kết án về các hành vi như cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, hoặc ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm của họ.

Những người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng đối với người để lại di sản.

Những người bị kết án về các hành vi cố ý xâm phạm đến tính mạng người thừa kế khác nhằm mục đích trục lợi một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế được quyền thụ hưởng. 

Những người có hành vi gian dối, cưỡng ép, ngăn cản người để lại di sản trong quá trình lập di chúc; có các hành vi giả mạo, sửa chữa, che giấu hoặc hủy di chúc nhằm hưởng lợi một phần hoặc toàn bộ di sản trái với nguyện vọng của người để lại di sản. 

Lưu ý: Theo Điều 621 trong Bộ luật Dân sự 2015, những đối tượng được nêu trên vẫn sẽ được thừa hưởng nếu người để lại di sản đã biết rõ hành vi của những người đó, nhưng vẫn đồng ý cho họ hưởng di sản theo di chúc.

Quy định liên quan đến việc phân chia di sản thừa kế theo di chúc

Chiếu theo ý nguyện và mong muốn của người viết di chúc: di sản thừa kế sẽ được phân chia theo ý nguyện của người để lại di chúc, nghĩa là là trong di chúc quy định về việc phân chia tài sản như thế nào thì những người nhận được quyền thừa kế phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ chiếu theo di chúc đó.

Bên cạnh các đối tượng được đề cập rõ trong di chúc, pháp luật cũng quy định thêm một số đối tượng được hưởng thừa kế nhưng không phụ thuộc vào nội dung di chúc, điều này được cụ thể hóa thông qua quy định tại Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015:

Trong trường hợp những người không được người lập di chúc đề cập đến trong việc chuyển giao di sản hoặc chỉ được thừa hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba so với một suất của người thừa kế, thì theo quy định của pháp luật, những đối tượng sau đây vẫn nhận được đầy đủ hai phần ba suất di sản đó (tương đương với hai phần ba suất của một người thừa kế) dựa trên thừa kế theo pháp luật:

  • Con chưa đến tuổi vị thành niên.
  • Cha, mẹ, vợ hoặc chồng. thành niên.
  • Con ở tuổi vị thành niên nhưng mất khả năng lao động.

Lưu ý: 

 Những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản hoặc họ là những người không được quyền hưởng di sản theo các quy định được nêu rõ trong Bộ luật dân sự.

Đối với trường hợp người lập di chúc có nguyện vọng để lại một phần di sản dùng vào việc thờ cúng thì phần di sản đó sẽ không được chia thừa kế như những di sản khác mà sẽ được chuyển giao cho người đã được chỉ định trong di chúc có nhiệm vụ quản lý nhằm mục đích thực hiện việc thờ cúng.

So sánh giữa thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật

Theo quy định của Bộ luật Dân sự Việt Nam, mỗi cá nhân đều có quyền định đoạt tài sản của mình bằng việc lập di chúc hoặc để lại di sản cá nhân cho những người thừa kế theo đúng các quy định của pháp luật. Vì vậy cũng sẽ tồn tại hai hình thức thừa kế: thừa kế theo di chúcthừa kế theo pháp luật.

So sánh thừa kế

Giống nhau

  • Đều được quy định một cách cụ thể, rõ ràng trong Bộ luật Dân sự.
  • Đều là hình thức nhằm chuyển giao di sản cho người thừa kế do người khác để lại. 

Khác nhau

Tiêu chí Thừa kế theo di chúc Thừa kế theo pháp luật
Căn cứ Chương XII trong Bộ luật Dân sự. Chương XXIII trong Bộ luật dân sự.
Khái niệm Là việc chuyển giao di sản của người đã mất cho người còn sống theo ý nguyện của người để lại di sản trước khi mất được thể hiện qua di chúc. Là việc chuyển giao tài sản của người mất cho những người còn sống theo điều kiện, các hàng thừa kế và trình tự thừa kế đã được pháp luật quy định.
Hình thức Di chúc văn bản hoặc di chúc miệng do người để lại di sản lập ra.
  • Văn bản thỏa thuận đã công chứng về việc phân chia di sản của các đồng thừa kế.
  • Nếu xảy ra tranh chấp thừa kế thì cần phải tuân theo phán quyết của tòa án về phân chia di sản.
Trường hợp Người lập di chúc có nguyện vọng chuyển giao tài sản của mình cho người khác sau khi họ mất.
  • Di chúc không hợp pháp.
  • Không có di chúc.
  • Người thừa kế được đề cập trong di chúc qua đời hoặc qua đời đồng thời điểm với người lập di chúc.
  • Người thụ hưởng di sản theo di chúc không có quyền hưởng hoặc từ chối được nhận di sản thừa kế.
Người thừa kế Những cá nhân, tổ chức được đề cập trong di chúc. Các hàng thừa kế theo quy định của pháp luật bao gồm các cá nhân có quan hệ huyết thống và nuôi dưỡng với người sở hữu di sản.

Lời kết

Trên đây là nội dung về thừa kế theo di chúc cũng như các vấn đề pháp lý liên quan đến di chúc cũng như thừa kế di chúc. Hy vọng những thông tin đã được nêu trên sẽ giải đáp phần nào thắc mắc từ phía độc giả. Ngoài ra, nếu độc giả vẫn còn vướng ngại hoặc chưa hiểu hết các vấn đề liên quan đến nội dung trên, vui lòng liên hệ đến chúng tôi thông qua datnenvenbien.org.

{"email":"Email address invalid","url":"Website address invalid","required":"Required field missing"}

bài viết liên quan

Lãi suất 0% là gì ? Kiến thức về lãi suất bạn cần biết

Lãi suất 0% là gì ? Kiến thức về lãi suất bạn cần biết

Full thổ cư là gì ? Những Kiến Thức Về Đất Thổ Cư

Full thổ cư là gì ? Những Kiến Thức Về Đất Thổ Cư

Thừa Kế Theo Di Chúc Là Gì ? Quy Định Liên Quan Đến Thừa Kế Bạn Cần Biết

Thừa Kế Theo Di Chúc Là Gì ? Quy Định Liên Quan Đến Thừa Kế Bạn Cần Biết

Tài Sản Đảm Bảo Là Gì? Điều Kiện Là Tài Sản Đảm Bảo?

Tài Sản Đảm Bảo Là Gì? Điều Kiện Là Tài Sản Đảm Bảo?
>