• Home
  • |
  • Lệ Phí Trước Bạ Nhà Đất Nộp Khi Nào?

Lệ Phí Trước Bạ Nhà Đất Nộp Khi Nào?

Lệ phí trước bạ nhà đất là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm khi làm thủ tục đăng kí quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở. Vậy lệ phí trước bạ nhà đất là gì, cách tính lệ phí trước bạ nhà đất ra sao, trường hợp nào được miễn nộp phí trước bạ nhà đất? Hãy cùng Datnenvenbien tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.

le-phi-truoc-ba-nha-dat-1

Nộp lệ phí trước bạ nhà đất là một trong những thủ tục cần thiết khi chuyển nhượng nhà đất

Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?

Lệ phí trước bạ nhà đất là gì

Lệ phí trước bạ nhà đất (Thuế trước bạ nhà đất) là khoản phí mà người sử dụng đất phải nộp cho Cơ quan chức năng có thẩm quyền để được cấp Sổ đỏ (Hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) trong các hoạt động chuyển nhượng, cho tặng hay thừa kế nhà đất. (Trừ những trường hợp được miễn theo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP)

 le-phi-truoc-ba-nha-dat-2

Người được cho tặng hay thừa kế nhà đất cần nộp lệ phí trước bạ để được cấp sổ đỏ

Khi nào cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Các trường hợp chuyển nhượng, cho tặng hay thừa kế nhà đất cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định cụ thể trong Điều 3 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP bao gồm 4 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (hay còn gọi là làm Sổ đỏ lần đầu).
  • Trường hợp 2: Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
  • Trường hợp 3: Tặng cho toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
  • Trường hợp 4: Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.

Nghị định này cũng quy định rõ các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ tại Điều 9.

Các đối tượng nhà đất phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ có quy định riêng các đối tượng nhà, đất phải nộp thuế trước bạ như sau:

  • Nhà: bao gồm nhà dùng để ở, làm việc hoặc sử dụng cho các mục đích khác.
  • Đất: bao gồm cả đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.

Cách tính giá trị nhà đất tính lệ phí trước bạ

Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng, cho tặng hay thừa kế nhà đất, bạn cần nắm được cách tính lệ phí trước bạ nhà đất trong từng trường hợp cụ thể.

 

 le-phi-truoc-ba-nha-dat-3

Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất khi làm thủ tục chuyển nhượng

Nhà và đất là 2 loại bất động sản khác nhau nên mỗi loại có một cách tính giá trị tính lệ phí trước bạ riêng, cụ thể như sau:

Cách tính giá trị nhà tính lệ phí trước bạ

Nhà là một loại hình bất động sản vô cùng phổ biến hiện nay và việc sang nhượng nhà ở là một hoạt động diễn ra thường xuyên giữa người có nhu cầu mua và bán nhà.

Khi làm thủ tục chuyển nhượng nhà ở, bạn hãy lưu ý cách tính giá trị nhà tính lệ phí trước bạ nhà đất như sau.

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định theo công thức dưới đây.

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 mét vuông nhà (đồng/ m2) x Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu  lệ phí trước bạ (%)

Trong đó:

Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ: Là toàn bộ diện tích sàn nhà, bao gồm cả diện tích công trình phụ kèm theo thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình hay cá nhân.

Giá 01 mét vuông nhà: Là giá thực tế xây dựng “mới” 01 mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp Tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Bảng quy định Giá 1 mét vuông nhà hiện hành của mỗi địa phương được Sở Tài chính địa phương chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan xây dựng. (Tham khảo Điểm b – Khoản 1 – Điều 7, Nghị định 10/2022/NĐ-CP).

Bảng giá này được trình UBND cấp tỉnh phê duyệt ban hành trước khi áp dụng và được cập nhật theo giá thị trường của từng thời kì.

Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ: do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

Một số quy định bổ sung về lệ phí trước bạ nhà đất như sau:

  • Nếu giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng mua bán nhà.
  • Nếu giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Riêng đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá nhà không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.

 le-phi-truoc-ba-nha-dat-5

Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất đối với căn hộ chung cư

Nếu trên hợp đồng/ hóa đơn mua bán nhà chung cư không có mục tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà.

Trước đây, quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà chung cư còn bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất nhà chung cư này được tính theo quy định của pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Tuy nhiên, quy định đó hiện nay không còn phù hợp nên điều khoản này đã được loại bỏ.

Cách tính giá trị đất tính lệ phí trước bạ

Bên cạnh nhà ở thì đất cũng là một loại hình bất động sản được nhiều người lựa chọn đầu tư. Vậy để thuận tiện cho việc mua bán sang nhượng đất, bạn cần nắm rõ cách tính giá trị đất tính lệ phí trước bạ nhà đất như sau.

Giá trị đất tính lệ phí trước bạ được tính theo công thức:

Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2)

Trong đó:

Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ: Là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.

Giá 01 mét vuông đất là giá quy định cho 1 m 2 tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

 

 le-phi-truoc-ba-nha-dat-8

Cách tính lệ phí trước bạ đối với đất

Một số quy định bổ sung về việc tính mức lệ phí trước bạ đối với đất như sau:

  • Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.

  • Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

  • Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ

Giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới được UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời hiện hành.

Lưu ý khi nộp lệ phí trước bạ nhà đất

 le-phi-truoc-ba-nha-dat-9.

Lưu ý cần biết khi nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Khi thực hiện thủ tục đăng kí quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

Quy định mức lệ phí trước bạ nhà đất hiện hành

Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC của Chính Phủ,  mức lệ phí trước bạ nhà đất phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hiện nay được quy định là 0,5%.

 le-phi-truoc-ba-nha-dat-10.

Quy định mức lệ phí trước bạ nhà đất hiện hành là 0,5%

Lệ phí trước bạ nhà đất phải nộp được xác định theo công thức:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Cách xác định số tiền phải nộp trong từng trường hợp cụ thể như sau:

  • Khi đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

  • Khi chuyển nhượng nhà đất

Trường hợp 1: Giá nhà đất trong Hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà đất do UBND  tỉnh, thành quy định

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Tổng số tiền trong hợp đồng.

                                        = 0,5% x Giá 1m2 trong hợp đồng x Diện tích

Trường hợp 2: Giá nhà đất trong Hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà đất do UBND tỉnh, thành quy định

  • Đối với đất:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích

  • Đối với nhà:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m 2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại

Trường hợp 3: Khi tặng cho, thừa kế nhà, đất

  • Đối với đất:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m 2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế)

  • Đối với nhà:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m 2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại

Các loại nhà đất không phải nộp lệ phí trước bạ

Các trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ nhà đất được quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2022. Nghị định này được ban hành để thay thế Nghị định 140/2016/NĐ-CP và Nghị định 20/2019/NĐ-CP về lệ phí trước bạ nhà đất trước đây.

 le-phi-truoc-ba-nha-dat-11.

Các trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất cụ thể như sau:

Nhà đất của Tổ chức/Tập thể sở hữu sử dụng cho mục đích công

  • Nhà đất dùng làm trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, Lãnh sự quán, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu các cơ quan này.
  • Đất do Nhà nước giao hoặc cho Tổ chức thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của luật đất đai như thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng.

Trường hợp tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng hạ tầng, nhà ở để chuyển nhượng thì vẫn phải nộp lệ phí trước bạ nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng.

  • Đất được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.
  • Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

Nhà đất của hộ gia đình, cá nhân

  • Nhà đất được thừa kế hoặc quà tặng giữa những người thân trong gia đình như: vợ với chồng; cha/mẹ đẻ với con đẻ; cha/mẹ nuôi với con nuôi; cha/mẹ chồng với con dâu; cha/mẹ vợ với con rể; ông bà nội với cháu nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
  • Đất nông nghiệp do hộ gia đình hoặc cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Loại đất này không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Đất thuê của tổ chức/cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc đất của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất theo năm.
  • Nhà, đất được bồi thường hoặc tái định cư trong đó việc miễn lệ phí trước bạ nhà đất được áp dụng đối với bên bị thu hồi nhà đất.
  • Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở.
  • Nhà đất ở của gia đình hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà đất ở của các hộ gia đình, cá nhân thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.

Một số loại nhà đất đặc biệt khác

  • Nhà, đất, tài sản phục vụ công tác quản lý quốc phòng, an ninh.
  • Nhà, đất thuộc dùng làm trụ sở Cơ quan nhà nước, Đơn vị vũ trang nhân dân, sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
  • Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật .
  • Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường,…
  • Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.
  • Nhà mang tính chất nhân đạo như nhà ở tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, bao gồm cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.
  • Nhà xưởng, nhà kho, nhà ăn hay nhà để xe của các cơ sở sản xuất.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng nhà đất

Để hoàn tất thủ tục đăng kí quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ giấy tờ cho việc nộp lệ phí trước bạ nhà đất như hướng dẫn dưới đây.

 le-phi-truoc-ba-nha-dat-12

Khai hồ sơ lệ phí trước bạ nhà đất khi chuyển nhượng nhà ở

Theo Phụ lục I của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng, cho tặng nhà đất được quy định bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo mẫu 01/LPTB.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh nhà đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật như Sổ đỏ, Sổ hồng.
  • Bản sao giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ký kết giữa các bên có công chứng theo quy định của pháp luật.

Nếu nhà đất của bạn nằm trong các trường hợp miễn nộp phí trước bạ nhà đất, ngoài 3 loại giấy tờ trên, bạn cần bổ sung thêm Bản chính/ Bản sao giấy tờ chứng minh nhà đất của mình thuộc diện miễn lệ phí trước bạ nhà đất.

Kết luận

Lệ phí trước bạ nhà đất là một trong những loại lệ phí bắt buộc trong các hoạt động chuyển nhượng nhà đất trừ các trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật.

Hi vọng bài viết trên của Datnenvenbien đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về lệ phí trước bạ nhà đất và những lưu ý cần biết khi thực hiện thủ tục nộp lệ phí trước bạ nhà đất.

Bạn đọc tham khảo thêm:

{"email":"Email address invalid","url":"Website address invalid","required":"Required field missing"}

bài viết liên quan

Hoanggiangnguyen.com-Nơi cung cấp thiết bị đèn tốt nhất hiện nay

Hoanggiangnguyen.com-Nơi cung cấp thiết bị đèn tốt nhất hiện nay

Vansunhuy.net – Nơi xem bói tử vi và phong thủy chính xác nhất

Vansunhuy.net – Nơi xem bói tử vi và phong thủy chính xác nhất

Sathoangcung.com-nơi cung cấp sắt mỹ nghệ tốt nhất

Sathoangcung.com-nơi cung cấp sắt mỹ nghệ tốt nhất

Nghemoigioi.vn – Nơi cung cấp dịch vụ bất động sản tốt nhất

Nghemoigioi.vn – Nơi cung cấp dịch vụ bất động sản tốt nhất
>