Trong bất kỳ giao dịch chuyển nhượng tài sản nào đều phải có văn bản thỏa thuận nhằm xác định giá trị pháp lý. Theo đó, khi mua bán đất các bên tham gia cần phải lập mẫu hợp đồng mua bán nhà đất theo đúng quy định của Pháp luật để tránh những phát sinh không đáng có. Vậy hợp đồng mua bán nhà đất là gì? Những đặc điểm và quy định có trong hợp đồng này là gì? Hãy cùng datnenvenbien theo dõi bài viết sau đây để tìm hiểu rõ hơn!
Hợp đồng mua bán nhà đất là gì?
Hợp đồng mua bán nhà đất là loại văn bản quan trọng chứa những nội dung mang tính quyết định trong toàn bộ giao dịch nhà đất. Khi có giao dịch phát sinh mua bán nhà đất, bên mua và bên bán sẽ cùng nhau thảo luận lập hợp đồng.
Theo đó, để tránh những phát sinh đáng tiếc, khi làm hợp đồng mua bán nhà đất cả hai bên bắt buộc nghiêm chỉnh tuân thủ chấp hành những quy định của Pháp luật như: Lập 2 bản hợp đồng với bên A và bên B, làm thủ tục sang tên đổi chủ, có thẩm quyền kiểm tra và công chứng, các thông tin trong hợp đồng phải được ghi chi tiết, đầy đủ, có phụ lục nếu cần.

Hợp đồng mua bán nhà đất bao gồm những thông tin gì?
Theo quy định của Pháp luật, một văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải đảm bảo có đầy đủ những thông tin sau:
– [01] Số hiệu hợp đồng do Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước.
– [02] Thời gian ghi tại thời điểm giao kết và công chứng hợp đồng, địa điểm ghi theo địa chỉ tại phòng Công chứng nhà nước.

Bên chuyển nhượng (bên bán):
– Cá nhân sở hữu [03]: Ghi thông tin của người đứng tên sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng bao gồm những thông tin như: Họ và tên người sở hữu; Năm sinh; Số, Ngày cấp, Nơi cấp CMND/CCCD, Hộ khẩu, Địa chỉ, Điện thoại từ mục [04] đến [08] và địa chỉ tài sản chuyển nhượng ở ô [09].
– Nhà đất đồng sở hữu chung [10], [11]: Ghi thông tin của người đồng sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng và địa chỉ tài sản đồng sở hữu ở ô [12].
– [13]: Giấy tờ về quyền sử dụng, giấy phép xây dựng,…của tài sản chuyển nhượng mà bên A sẽ giao cho bên B khi giao kết hợp đồng.

Bên nhận chuyển nhượng (bên mua):
– [14] Tài sản theo Sổ hộ khẩu đã cấp tại nơi cư trú gồm Họ tên, Năm sinh, CMND/căn cước công dân, nơi đăng ký hộ khẩu, địa chỉ hiện tại và số điện thoại.
-Tài sản đồng sở hữu[15] Ghi thông tin người đồng sở hữu nhận chuyển nhượng tài sản tại bao gồm những thông tin như mục [14].

Những điều khoản chung ràng buộc trách nhiệm của các bên tham gia
- Điều 1. Thông tin về tài sản chuyển nhượng
-[16] kê khai những thông tin liên quan nếu tài sản chuyển nhượng bao gồm số thửa, số bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng,…theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng.
-[17] Những thông tin về tài sản gắn liền với đất được kê khai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng.
- Điều 2. Thông tin về giá và phương thức thanh toán tài sản chuyển nhượng
– [18] Giá hợp đồng (giá chuyển nhượng tài sản) được ghi bằng số và bằng chữ theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam và đã được thỏa thuận giữa hai bên.
– [19] Phương thức thanh toán: tiền mặt, chuyển khoản hay hiện kim theo thỏa thuận giữa hai bên.

- Điều 3 đến Điều 5. Thông tin về phí, lệ phí phải nộp
– [20] Thời gian bên bán chuyển giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên mua
– [21] Quy định nộp phí, lệ phí được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
- Điều 6 đến Điều 9. Những thông tin về quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
- Điều 10. Thông tin về điều khoản chung của Hợp đồng mua bán nhà đất
– [22] Hiệu lực của hợp đồng được ghi sau khi bên B thanh toán số tiền còn lại cho bên A, bên A bàn giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên B dưới sự chứng kiến của Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước.
-[23] Hợp đồng được chia làm 3 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Phần dành cho công chứng viên
-[25] Công chứng viên xác nhận lại một lần nữa các thông tin liên quan về tài sản trong Hợp đồng mua bán nhà đất.
Hồ sơ, thủ tục khi ký kết hợp đồng mua bán nhà đất
Hồ sơ
Hồ sơ khi tham gia ký kết hợp đồng chuyển nhượng mua bán nhà đất bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)
- CMND, sổ hộ khẩu của 2 bên (bản sao công chứng)
- Giấy xác định tình trạng hôn nhân, văn bản thỏa thuận tài sản riêng/chung.
Ngoài ra, bên mua cần lưu ý khi muốn đứng tên chung sổ đỏ, người đứng tên chung cũng cần chuẩn bị chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu và phải cùng người mua ký kết vào hợp đồng mua bán chuyển nhượng bất động sản tại phòng công chứng.
Trong trường hợp người nước ngoài muốn sở hữu căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ trong dự án nhà ở thương mại, cần chuẩn bị hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam (và không thuộc các trường hợp miễn trừ, ưu đãi về ngoại giao).
Thủ tục đăng ký
Bước 1: Đặt cọc (không bắt buộc)
Bên mua sẽ giao một khoản tiền cho bên bán để đảm bảo giao kết, hợp đồng được thực hiện.
Bước 2: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng
Hai bên sẽ tiến hành chuyển nhượng và công chứng hợp đồng tại Phòng công chứng Nhà nước hoặc Văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh hoặc thành phố nơi có đất.
Bước 3: Kê khai nghĩa vụ tài chính
Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên trong Sổ đỏ
Những lưu ý trước khi ký hợp đồng mua bán nhà đất
Các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng mua bán nhà đất
Các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng mua bán nhà đất cần phải lưu ý những yêu cầu sau để hợp đồng được công nhận:
- Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi dân sự đầy đủ hoặc công dân từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi bắt buộc phải có người đại diện Pháp luật.
- Công dân có độ tuổi 15 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ được thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất trong phạm vi tài sản riêng của người này.
- Hộ gia đình, pháp nhân, tổ hợp tác tham gia vào hợp đồng mua bán nhà đất thông qua người đại diện của học ( theo ủy quyền hoặc theo Pháp luật).
Lưu ý: Trong trường hợp bên bán có nhiều người cùng sở hữu đất thì bắt buộc phải có văn bản thể hiện sự đồng ý của tất cả chủ sở hữu đó. Nếu trong giấy tờ chỉ đứng tên vợ hoặc chồng thì phải tiến hành kiểm tra xem có phải đó là tài sản riêng của vợ hoặc chồng hay không.
Kiểm tra kỹ các nội dung các điều khoản trong hợp đồng mua bán nhà đất
- Tên gọi của hợp đồng phải được gắn liền với tên gọi tài sản;
Ví dụ: Mua bán nhà đất thì tên gọi hợp đồng là Hợp đồng mua bán nhà đất
- Chủ thể tham gia hợp đồng cần kê khai đầy đủ thông tin.
Trong trường hợp chủ thể tham gia hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất là cá nhân thì phải kê khai đầy đủ các thông tin theo Sổ hộ khẩu đã cấp cho cá nhân đó. Nếu chủ thể tham gia là đại diện doanh nghiệp thì phải kê khai đầy đủ thông tin doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đó;
- Người ủy quyền mua bán nhà đất phải chứng minh được tính hợp pháp của cá nhân đó, người làm chứng cũng phải kê khai thông tin đầy đủ như người bán và người mua;
- Số tiền đặt cọc do bên mua và bên bán tự thỏa thuận trước.
Nếu đặt cọc trước một phần cho bên bán thì phải được thể hiện trong hợp đồng đặt cọc ký (ghi rõ ngày tháng năm). Theo đó, số tiền này được chuyển thành tiền mua nhà đất, được khấu trừ vào đợt thanh toán đầu tiên.
- Chủ thể tham gia cần kiểm tra thời gian và phương thức thanh toán
Nếu bên mua không thanh toán đúng hạn cho bên bán thì bên mua phải trả thêm tiền lãi phát sinh cho số ngày thanh toán chậm (mức lãi suất do Ngân hàng công bố tại thời điểm thanh toán).
- Quyền và nghĩa vụ của bên mua và bên bán cần được chi tiết hóa trong các giai đoạn trước, trong và sau khi thực hiện hợp đồng cũng như thời điểm chấm dứt.
- Hai bên tham gia hợp đồng cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản chung.
Trong trường hợp tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng mua bán nhà đất thì phải được giải quyết dựa trên sự hợp tác cùng có lợi hoặc giải quyết tại tòa án. Theo đó, bên thua kiện sẽ chịu tất cả các chi phí liên quan, kể cả chi phí thuê luật sư của bên thắng kiện.
- Bên mua cần kiểm tra kỹ hiện trạng, nguồn gốc tài sản.
Đối với mua bán nhà, tài sản phải đang tồn tại hoặc đang xây dựng. Nếu tài sản là nhà ở hình thành trong tương lai thì phải đảm bảo tính pháp lý của các loại hình giao dịch này. Ngoài ra bên mua cần kiểm tra nguồn gốc tài sản theo những vấn đề như: chủ sở hữu, quá trình chuyển dịch quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,… để tránh phát sinh tranh chấp sau này.
Bên cạnh đó, cần lưu ý nhà ở có đang bị kê biên hoặc thế chấp hay không; nguồn gốc thừa kế cần tìm hiểu có đúng nhà ở thuộc sở hữu của người đã khuất; nguồn gốc được tặng cho hoặc hưởng thừa kế di chúc cần kiểm tra người được tặng cho, hưởng thừa kế di chúc có bị ràng buộc bởi điều kiện gì không.
- Nếu tài sản nằm trong dự án, bên mua cần kiểm tra chắc chắn tiến độ thi công, tiện ích và cơ sở hạ tầng nhận được khi bàn giao;
Cuối cùng là đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Mất hợp đồng mua bán nhà đất thì phải làm sao?
Hợp đồng mua bán nhà đất đã công chứng bị mất hoàn toàn có thể xin bản sao mà phòng công chứng đang giữ. Sau đó làm thủ tục sang tên chuyển nhượng trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Cuối cùng tiến hành hoàn tất giao dịch mua bán.
Kết luận
Bài viết trên đây đã chia sẻ về mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất. Hy vọng có thể giúp mọi người nắm được những thông tin liên quan từ nội dung, hồ sơ thủ tục đến những lưu ý trước khi ký hợp đồng mua bán nhà đất.
Đừng quên ghé thăm datnenvenbien để cập nhật những kiến thức bổ ích khác về lĩnh vực bất động sản!
Bạn đọc tham khảo thêm:
Lệ phí trước bạ nhà đất và 3 lưu ý khi nộp lệ phí trước bạ mà bạn cần biết