• Home
  • |
  • Diện Tích Đất Lâm Nghiệp Ở Nước Ta Là Bao Nhiêu?

Diện Tích Đất Lâm Nghiệp Ở Nước Ta Là Bao Nhiêu?

Đất lâm nghiệp là gì? Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là bao nhiêu? Có được xây dựng nhà ở, công trình trên đất lâm nghiệp không? Đây là những thắc mắc của rất nhiều người dân nói riêng và bạn đọc nói chung.

Để giúp bạn đọc giải đáp các thắc mắc trên hãy cùng datnenvenbien tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết “Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là bao nhiêu? Những lưu ý khi sử dụng đất lâm nghiệp” bên dưới đây.

 Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là bao nhiêu? Những lưu ý khi sử dụng đất lâm nghiệp

Đất lâm nghiệp là gì?

Đất lâm nghiệp là một trong những loại đất thuộc trong nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như: Đất rừng trồng, đất rừng tự nhiên, đất khoanh nuôi tu bổ tái sinh và hồi phục rừng, đất để nuôi dưỡng làm giàu hoặc phục vụ cho công tác nghiên cứu thí nghiệm rừng.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 25/2009/TT- BNN hướng dẫn và thực hiện thống kê, lập hồ sơ quản lý rừng thì đất quy hoạch lâm nghiệp có nghĩa là:

“Đất quy hoạch lâm nghiệp là từ viết tắt của các loại đất có rừng và đất chưa có rừng được cấp, có thẩm quyền quy hoạch cho các mục đích lâm nghiệp”

Vậy mục đích lâm nghiệp là gì?

Lâm nghiệp là ngành sản xuất độc lập với nền kinh tế. Đây là ngành có chức năng xây dựng, quản lý, bảo vệ, khai thác nguồn lợi từ rừng một các hợp lý, chế biến lâm sản và phát huy được các chức năng như phòng hộ, bảo vệ hệ sinh thái của rừng đối với con người và xã hội.

Phân loại đất lâm nghiệp

Theo quy định của Luật đất đai 2013 có nêu, đất lâm nghiệp được phân thành 3 loại với chức năng và quy chế pháp lý khác nhau. Mỗi loại rừng đều được xác định rõ mục đích sử dụng, bao gồm:

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng phòng hộ là khu vực đất được hình thành từ mục đích bảo vệ đất, nước, khả năng chống xói mòn, sạt lở đất, hạn chế đước các thiên tai xảy ra và giúp điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ hệ sinh thái của quốc gia.

Rừng phòng hộ cũng được phân loại theo mức độ xung yếu, bao gồm:

  • Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • Rừng phòng hộ chắn gió và chắn cát bay.
  • Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển.
  • Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường.

Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là bao nhiêu?

 Khu rừng ngập mặn ven biển – Chức năng điều hòa khí hậu khu vực (Ảnh minh họa)

Đất rừng sản xuất

Đây là loại đất được sử dụng chủ yếu trong nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Phân loại theo 2 đối tượng:

  • Rừng sản xuất là rừng tự nhiên, gồm: Rừng tự nhiên, rừng được phục hồi bằng biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái tự nhiên.
  • Rừng sản xuất là rừng trồng, gồm: Rừng trồng bằng vốn ngân sách của nhà nước, rừng trồng bằng vốn của chủ rừng đầu tư.

Đây là loại đất dùng để phục vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của con người. Ngoài ra đất rừng sản xuất còn được tận dụng để kết hợp với các mô hình du lịch, khu giải trí, nghỉ dưỡng mang lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội và các dịch vụ môi trường rừng.

Đất rừng đặc dụng

Đất rừng đặc dụng là một loại đất lâm nghiệp được Bộ Nông nghiệp quy định dùng cho mục đích bảo tồn, gìn giữ, bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên. Ngoài ra loại đất này còn được dùng cho mục đích nghiên cứu, thí nghiệm liên quan đến rừng và các loại động thực vật khác. Bên cạnh những khu rừng đặc dụng được bảo vệ và canh giữ nghiêm ngặt thì rừng đặc dụng còn được dùng trong việc bảo tồn di tích quốc gia, du lịch hệ sinh thái kết hợp với nghỉ dưỡng, cung ứng dịch vụ.

Một số dạng của rừng đặc dụng: Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn giống quốc gia.

Phân loại đất lâm nghiệp

Vườn quốc gia Tràm Chim-Tam Nông (Đồng Tháp)

Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là bao nhiêu?

Hiện nay theo Quyết định số 387/QĐ-BTNMT về phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai 2020 được công bố vào ngày 2/3/2022. Kết quả thống kê được tính đến hết ngày 31/12/2020 thì diện tích đất rừng nước ta như sau:

Tổng diện tích đất tự nhiên:              33.134.427 ha, bao gồm:

Diện tích nhóm đất nông nghiệp:      27.983.482 ha

  • Đất nông nghiệp sản xuất:           11.718.391 ha
  • Đất lâm nghiệp:                            15.404.790 ha
    •  Đất rừng sản xuất:             7.992.893 ha
    •  Đất rừng phòng hộ:            5.118.674 ha
    •  Đất rừng đặc dụng:            2.293.222 ha
  • Đất nuôi trồng thủy sản:              788.184 ha
  •  Đất làm muối:                             15.586 ha
  • Đất nông nghiệp khác:                58.532 ha

Diện tích đất phi nông nghiệp:         3.931.119 ha

Diện tích nhóm đất chưa sử dụng:  1.219.826 ha

Như vậy có thể thấy rằng hiện nay diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là 15.404.790 ha chiếm tỷ trọng cao nhất trong nhóm đất nông nghiệp.

Các quy định về sử dụng đất lâm nghiệp

Các quy định về sử dụng đất lâm nghiệp

Các qui định về trong sử dụng đất lâm nghiệp (Ảnh minh họa).

Hiện nay các quy định đề về sử dụng đất lâm nghiệp được nêu rõ trong văn bản Luật đất đai 2013 để giúp người dân chấp hành, khai thác và sử dụng đất lâm nghiệp hợp lý và đúng mục đích.

Dưới đây là một số thắc mắc trong việc sử dụng đất lâm nghiệp và các quy định pháp luật liên quan mà bạn đọc cần biết rõ.

Xây nhà trên đất lâm nghiệp có được không?

Đây là thắc mắc của rất nhiều người về việc xây nhà trên đất lâm nghiệp có được phép không?

Theo Khoản 1 Điều 170 của Luật đất đai 2013 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất đã nêu:

“Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Chính vì vậy việc xây nhà trên đất lâm nghiệp mà không có sự cho phép là trái pháp luật. Những các nhân, tổ chức nào có hành vi cố tình xây dựng nhà trái phép trên đất lâm nghiệp có thể bị xử phạt theo quy định.

Cách xử phạt khi xây dựng trên đất lâm nghiệp

Theo quy định tại điểm a khoản 7 điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP nếu các cá nhân, tổ chức xây dựng các công trình mà không có giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp cho thì có thể sẽ bị phạt tiền từ 40 – 50 triệu tùy theo mức độ vi phạm.

Nếu muốn xây nhà trên đất lâm nghiệp thì cá nhân, tổ chức phải thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Theo quy định thì việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thì phải được sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đất lâm nghiệp có được chuyển nhượng hay thế chấp không?

Đối với thế chấp:

Đất lâm nghiệp là nếu là tài sản hợp pháp và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì chủ đất hoàn toàn có thể sử dụng để mang đi thế chấp. Tuy nhiên không phải loại đất nào cũng được mang đi thế chấp, đặc biệt là đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sẽ không được mang thế chấp dưới bất kỳ hình thức nào do bị hạn chế về đối tượng nhận thế chấp.

Bên cạnh đó, người sử dụng đất rừng chỉ được phép thế chấp tại các Ngân hàng Việt Nam, các tổ chức tín dụng do Nhà nước cho phép thành lập.

Do đó chỉ có đất rừng sản xuất là có thể được nhận thế chấp và diện tích tối đa được thế chấp không lớn hơn 300ha.

Đối với chuyển nhượng: 

Theo quy định tại khoản 3 điều 192 Luật đất đai 2013 nêu rõ:

“Đất rừng sản xuất được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì có thể được chuyển nhượng, tặng cho sau 10 năm kể từ ngày có quyết định bàn giao đất của Chính phủ”.

Tuy nhiên việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được thông qua bởi xác nhận của cơ quan địa phương. Nếu chuyển nhượng trái phép sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định hiện hành.

h3 Đối tượng nào không được (chuyển nhượng) đất lâm nghiệp

Theo điều 191 Luật đất đai 2013 quy định về các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất sau:

“Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.”

Các đối tượng không được phép chuyển nhượng đất:

  • Cá nhân, hộ gia đình không có các hoạt động kinh doanh sản xuất liên quan đến lâm nghiệp.
  • Các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, người Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài hoặc các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài thì không được phép chuyển nhượng đất.
  • Các đối tượng không sinh sống trong khu vực đất thuộc khu vực bảo vệ nghiêm ngặt của Nhà nước như trong rừng sinh thái, rừng phòng hộ…

Quy trình chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất thổ cư như thế nào?

Vì đất lâm nghiệp thuộc nhóm đất nông nghiệp nên người dân hoàn toàn được phép chuyển đổi mục đích sử dụng khi có nhu cầu. Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất bạn đọc có thể tham khảo qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Một hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang đất thổ cư bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất (theo mẫu).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp.
  • Các loại giấy tờ tùy thân như: Sổ hộ khẩu, CCCD/CMND…

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ trên, người dân đến phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện để hướng dẫn các bước làm và nộp hồ sơ trực tiếp tại đây.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Sau khi bộ phận phòng Tài nguyên và môi trường tiếp nhận hồ sơ thì sẽ có trách nhiệm tiến hành:

  • Kiểm tra và thẩm định hồ sơ, xác minh thực địa, xác định nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất hợp lý.
  • Hướng dẫn người dân thực hiện các nghĩa vụ tài chính (đóng phí) theo quy định của pháp luật (thời gian thực hiện từ 15- 25 ngày nếu ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo).
  • Gửi hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên UBND các cấp có thẩm quyền phê duyệt việc chuyển đổi
  •  Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cập nhật và hệ thống dữ liệu đất đai.

Bước 4: Người nộp hồ sơ hoàn tất nghĩa vụ tài chính

Khi có nhu cầu cầu làm hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người nộp hồ sơ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính như: đóng phí, nộp thuế theo các quy định được thông báo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Bước 5: Nhận kết quả

Sau khi hoàn tất các bước trên, người dân sẽ được thông báo đến bộ phận phòng Tài nguyên và môi trường huyện để nhận “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” đã được chuyển đổi theo yêu cầu.

Kết luận:

Như vậy qua bài viết “Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là bao nhiêu? Những lưu ý khi sử dụng đất lâm nghiệp” của datnenvenbien đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta cũng như các thông tin liên quan về thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các văn bản pháp lý quy định liên quan mà bạn cần biết.

Hãy theo dõi datnenvanbien để biết thêm nhiều thông tin về nhà đất hữu ích khác!

Bạn đọc cũng có thể kham khảo các bài viết khác:

Đất quy hoạch là gì? Thông tin cần biết về đất quy hoạch

Đất Thổ Cư Là Gì? Kinh Nghiệm Mua Đất Thổ Cư

{"email":"Email address invalid","url":"Website address invalid","required":"Required field missing"}

bài viết liên quan

Hoanggiangnguyen.com-Nơi cung cấp thiết bị đèn tốt nhất hiện nay

Hoanggiangnguyen.com-Nơi cung cấp thiết bị đèn tốt nhất hiện nay

Vansunhuy.net – Nơi xem bói tử vi và phong thủy chính xác nhất

Vansunhuy.net – Nơi xem bói tử vi và phong thủy chính xác nhất

Sathoangcung.com-nơi cung cấp sắt mỹ nghệ tốt nhất

Sathoangcung.com-nơi cung cấp sắt mỹ nghệ tốt nhất

Nghemoigioi.vn – Nơi cung cấp dịch vụ bất động sản tốt nhất

Nghemoigioi.vn – Nơi cung cấp dịch vụ bất động sản tốt nhất
>