Đất thổ cư là gì? Là câu hỏi dành được khá nhiều sự quan tâm của đông đảo khách hàng, nhà đầu tư và bạn đọc, đang có nhu cầu tìm hiểu về quy hoạch sử dụng của các đất. Vì thế, trong bài viết này, datnenvenbien. org hân hạnh chia sẻ những khái niệm và thông tin chi tiết nhất về đất thổ cư.
Đất thổ cư là gì ?
Thổ cư là một từ Hán – Việt, hiểu theo nghĩa đen là đất ở, và trong các văn bản quy phạm pháp đất thổ cư được định nghĩa chi tiết như sau.
Khái niệm đất thổ cư.
Luật đất đai không có quy định về đất thổ cư, mà chỉ có quy định về “Đất Ở”.Đất thổ cư là cách gọi truyền miệng phổ biến của người dân dùng để chỉ “Đất ở” .
Đất ở là đất được cấp phép xây dựng nhà cửa và các công trình phục vụ cho đời sống đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
Một số quy định về đất thổ cư mới nhất.
Đất thổ cư – Đất ở là một phạm trù được pháp luật quy định rất chi tiết với văn bản khác nhau. Trong nội dung bài viết này, datnenvenbien.org sẽ chia sẻ với bạn đọc một số quy định cơ bản cần biết về đất ở như sau:
Đối tượng được cấp quyền sử dụng đất thổ cư.
Theo luật đất đai sửa đổi năm 2022, quy định Đối tượng được cấp quyền sử dụng đất thổ cư gồm có:
- Cá nhân, tổ chức sử dụng đất được Nhà nước giao đất; cho thuê đất; công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
- Doanh nghiệp (DN) có vốn đầu tư nước ngoài gồm:
- DN 100% vốn đầu tư nước ngoài.
- DN liên doanh.
- DN Việt Nam có nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng đất thổ cư.
Theo quy định tại Điều 103 Luật đất đai năm 2013, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm có:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan tài nguyên và môi trường.
Hạn mức đất thổ cư.
Hạn mức đất thổ cư được hiểu là diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân được phép sử dụng tối đa cho xây dựng công trình nhà cửa và các công trình khác phục vụ đời sống. Hiện nay, hạn mức giao đất ở theo quy định gồm có 2 loại:
- Đất ở nông thôn: Căn cứ vào quỹ đất và quy hoạch phát triển nông thôn đã được đã được quyền phê duyệt; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở và diện tích tối thiểu được tách thửa phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
- Đất ở đô thị: Căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất và diện tích tối thiểu được tách thửa phù hợp.
Ví dụ điển hình:
Sau đây là hạn mức đất thổ cư ở các thành phố như sau:
TP.HCM
Khu vực | Hạn mức |
Quận.1, Quận.3, Quận.4, Quận.5, Quận.6, Quận.8, Quận.10, Quận.11, Quận.Gò vấp, Quận.Bình Thạnh, Quận.Phú Nhuận, Quận.Tân Bình, Quận.Tân Phú. | 160 m2/ hộ |
Quận.2, Quận.7, Quận.9, Quận.12, Quận.Bình Tân, Quận.Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè. | 200 m2/hộ |
Khu quy hoạch phát triển đô thị. | 250 m2/hộ |
Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè. | 300 m2/hộ |
Chi tiết, xem tại Quyết định 18/2016/QĐ-UBND
Hà Nội
Khu vực | Mức tối thiểu | Mức tối đa |
Các phường | 30 m2 | 90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn | 60 m2 | 120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng | 80 m2 | 180 m2 |
Các xã vùng trung du | 120 m2 | 240 m2 |
Các xã vùng miền núi | 150 m2 | 300 m2 |
Chi tiết, xem tại Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
Khu vực | Hạn mức (m2) |
Khu vực đô thị:
Đối với các phường Đối với các thị trấn |
180 200 |
Khu vực nông thôn:
Đối với các vị trí bám trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ: Đối với các vị trí còn lại: Thuộc các xã đồng bằng Thuộc các xã miền núi |
250
300 400 |
Chi tiết, xem tại Quyết định 72/2014/QĐ-UBND.
Hưng Yên.
Khu Vực |
Mức tối thiểu | Mức tối đa |
Đối với các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; ven chợ | 40m2 | 120m2 |
Các vị trí còn lại | 60m2 | 200m2 |
Đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ | 40m2 | 100m2 |
Các vị trí còn lại | 40m2 | 200m2 |
Chi tiết, xem tại Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
Bình Dương:
Khu Vực |
Hạn Mức |
Các phường trong thị xã, thành phố | 160m2 |
Các thị trấn trong huyện | 200m2 |
Các xã còn lại | 300m2 |
Chi tiết, xem tại Quyết định 37/2014/QĐ-UBND
Kinh nghiệm cần biết để mua đất thổ cư an toàn.
Để có thể sở hữu một Thửa đất thổ cư an toàn, datnenvenbien.org gợi ý một số điểm cần lưu ý trong quá trình xem đất và giao dịch như sau:
Tìm hiểu thông tin về vị trí khu đất .
Một mảnh đất đẹp, bên cạnh các yếu tố như đất bằng phẳng, hướng phong thủy. Thì vị trí tọa lạc cũng là yếu tố quyết định giá trị và tiềm năng của mảnh đất trong tương lai.
Các vị trí đẹp thu hút nhà đầu tư như: Nhất cận thị, nhị cận giang; khu dân cư hiện hữu đông đúc, khu vực có kết nối giao thông thuận tiện và các tiện ích công cộng như: bệnh viện, trường học, chợ, trung tâm mua sắm. Hoặc các mảnh đất đang nằm tại các khu vực đang có kế hoạch, quy hoạch xây dựng các đô thị, khu hành chính, dự án về du lịch…vv
Kiểm tra tính pháp lý của khu đất.
Sau khi chọn được mảnh đất để mua. Các bên giao dịch nên thực hiện kiểm tra tính pháp lý của các loại giấy tờ, thực hiện hợp đặt cọc, mua bán, chuyển nhượng ngay tại văn phòng công chứng gần nhất để đảm bảo tính minh bạch và an toàn.
Mua bán bất động sản là một giao dịch có giá trị cao. Do đó để đảm bảo giao dịch được an toàn. Các bên mua và bán nên làm thủ tục thanh toán trực tiếp tại ngân hàng, để có các chứng từ và giao dịch được xác minh, kiểm chứng.
Cần tránh những mảnh đất thổ cư sở hữu những đặc điểm như:
- Thửa đất nằm trên hệ thống cống thoát nước thải, bể phốt.
- Thửa đất nằm gần bãi rác, nghĩa trang, hoặc các khu công nghiệp, khu chế xuất có nồng độ. Vì đây là những khu vực có tỷ lệ ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước. Nếu sinh sống, lao động và học tập ở khu vực này 1 thời gian dài, dễ có thể mắc các bệnh nguy hiểm đến sức khỏe và tinh thần.
- Thửa đất đang vướng tranh chấp lối đi. Đây là trường hợp mà khá nhiều nhà đầu tư mắc phải, không ít nhà đầu tư chủ quan và rơi tình trạng tiến thoái lưỡng nan.
Giải đáp một số thắc mắc liên quan đến đất thổ cư.
Có nên mua đất thổ cư chung sổ hoặc chưa có sổ hay không?
Mua đất chung sổ đỏ hoặc chưa có sổ được nhiều nhà đầu tư lựa chọn vì giá trị đất rẻ hơn giá trị trường khá nhiều và số tiền đầu tư được chia nhỏ. Tuy nhiên việc mua đất chung sổ cũng tồn tại khá nhiều rủi ro như:
- Rủi ro về tranh chấp giữa các chủ sở hữu.
- Vấn đề tách sổ.
- Khó thế chấp ngân hàng.
- Khó khai thác sử dụng khi mua đất chung sổ.
- Đất chung sổ khó chuyển nhượng.
- Dễ bị lừa đảo.
Làm thế nào để phân biệt đất thổ cư với các loại đất khác.
Để phân biệt được các loại đất, chúng ta dựa vào: khái niệm, nhóm đất, phân loại, đặc điểm, thời hạn sử dụng đất
Trình tự và thủ tục mua đất thổ cư thực hiện như thế nào?
Trình tự và thủ tục mua bán đất phổ biến gồm các bước như sau:
Bước 1: Công chứng hồ sơ mua bán chuyển nhượng.
Các bên tham gia giao dịch mua bán đất đến Văn phòng công chức hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường để tiến hành công chứng hồ sơ. Thủ tục và giấy tờ cần chuẩn bị gồm có:
Bên chuyển nhượng (Bên bán).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- CMND/ Thẻ CCCD.
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu có).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Sổ hộ khẩu.
- Hợp đồng ủy quyền (nếu có).
Bên nhận chuyển nhượng (Bên mua):
- CMND/ Thẻ căn cước công dân còn hạn sử dụng.
- Sổ hộ khẩu.
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu có).
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Hợp đồng mua bán chuyển nhượng do các bên soạn trước hoặc có thể yêu cầu bên công chứng soạn thảo.
Bước 2: Thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính.
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ xác minh hồ sơ và trích sao bản đồ địa chính của thửa đất. Các số liệu sẽ được gửi đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với các bên. Đồng thời, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng sẽ được cấp trong các trường hợp phải cấp mới.
Bước 3: Kê khai nghĩa vụ thuế tại UBND.
Kê khai và yêu cầu chứng thực hồ sơ tại UBND. Hồ sơ kê khai bao gồm các loại giấy tờ sau:
- 2 bản tờ khai lệ phí trước bạ ( 2 bản do bên mua ký )
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, thuế đất phi nông nghiệp.
- Bản chính Hợp đồng công chứng đã lập
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản
- Bản sao công chứng giấy chứng minh và hộ khẩu của cả bên mua và bán
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và nhận lại hồ sơ.
Sau khi hoàn thành các bước trước trên, chúng ta sẽ nhận được thông báo thuế và thời gian hẹn nộp thuế từ 2 đến 10 ngày.
Căn cứ theo thời gian được hẹn, bên thực hiện nghĩa vụ thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán sẽ nộp thuế tại ngân hàng theo quy định.
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, cơ quan có thẩm quyền sẽ đặt hẹn thời gian trả hồ sơ và Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất theo hồ sơ hoàn thành.
Kết luận.
Hy vọng, những thông tin về đất thổ cư – Đất ở như trên, quý nhà đầu tư và khách hàng cũng như bạn đọc đã tìm được cho mình những nội dung hữu ích.
Quý độc giả, nhà đầu tư và khách hàng có thể tham khảo các bài viết cùng chủ đề như sau:
Đất Phi Nông Nghiệp Là Gì? Kinh Nghiệm Mua Đất Phi Nông Nghiệp.
Đất Dịch Vụ Là Gì? Kinh Nghiệm Khi Mua Bán Và Chuyển Nhượng Đất Dịch Vụ